Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền?
- Nếu quá mệt mỏi với thủ tục ly hôn, bạn có thể sử dụng dịch vụ luật sư hỗ trợ ly hôn nhanh trong 1 ngày chi phí chỉ từ 9.999.999 VNĐ Liên hệ ngay hotline 1900.63.32.68 để được báo giá chi tiết.
Ly hôn theo yêu cầu của một bên là một hình thức ly hôn phổ biến khi đời sống quan hệ vợ chồng khó có thể tiếp tục duy trì. Khi yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn, người yêu cầu sẽ phải chi một khoản tiền nhất định, gọi là án phí. Vậy án phí ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền? Trong bài viết này, Luật Hoàng Đức sẽ giới thiệu đến bạn đọc án phí khi ly hôn đơn phương theo quy định hiện hành.
Tổng quan về bài viết
1. Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền?
Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền là vấn đề được quan tâm nhất khi các cặp vợ chồng có ý định ly hôn. Án phí khi ly hôn là khoản tiền mà các đương sự phải nộp cho cơ quan Thi hành án khi Tòa án giải quyết vụ án ly hôn.
Hiện nay theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành thì mức án phí ly hôn thuận tình hoặc đơn phương được quy định như sau:
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch thì án phí là 300.000 đồng.
Đối với trường hợp đơn phương ly hôn phân chia tài sản, tức ly hôn có giá ngạch thì án phí ly hôn đơn phương được tính cụ thể theo từng mức tranh chấp khác nhau:
- Khi hai bên có tranh chấp tài sản từ 6.000.000 đồng trở xuống mức án phí là 300.000 đồng.
- Nếu tranh chấp tài sản từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng mức án phí được quy định bằng 5% giá trị tài sản tranh chấp.
- Trường hợp tranh chấp tài sản từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức án phí bằng 20.000.000 đồng + 4% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.
- Tranh chấp tài sản từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng mức án phí bằng 36.000.000 đồng + 3% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.
- Tranh chấp tài sản từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng mức án phí bằng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000 đồng.
- Tranh chấp tài sản trên 4.000.000.000 đồng mức án phí bằng 112.000.000 đồng + 0.1% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000 đồng.
- Trường hợp vợ chồng yêu cầu người khác thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà Tòa án chấp nhận yêu cầu của vợ, chồng, thì người có nghĩa vụ về tài sản phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với giá trị phân tài sản mà họ phải thực hiện.
- Trường hợp Tòa án đã tiến hành hòa giải, tại phiên hòa giải đương sự không thỏa thuận việc phân chia tài sản chung của vợ chồng nhưng đến trước khi mở phiên tòa các bên đương sự tự thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ, chồng và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định thì được xem là các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án hòa giải trước khi mở phiên tòa và phải chịu 50% mức án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia.
Đối với ly hôn có tranh chấp tài sản thì tiền tạm ứng án phí phải nộp bằng 50% số tiền án phí phải nộp tính trên giá trị tài sản tranh chấp. Tiền tạm ứng án phí phúc thẩm vụ án ly hôn bằng tiền án phí phúc thẩm.
Nếu bản án ly hôn bị kháng cáo hoặc kháng nghị và bị xét xử theo thủ tục phúc thẩm thì sẽ phải chịu án phí phúc thẩm. Án phí ly hôn phúc thẩm là án phí mà đương sự phải chịu khi có yêu cầu kháng cáo bản án sơ thẩm để giải quyết lại vụ án theo thủ tục phúc thẩm. Mức án phí ly hôn phúc thẩm hiện nay theo quy định là 300.000 đồng.
Tìm hiểu mức phí và thủ tục ly hôn đơn phương
2. Khi nào phải nộp án phí ly hôn đơn phương?
Theo quy định tại Điều 191 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, sau khi nhận hồ sơ ly hôn, Tòa án sẽ thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí. Người yêu cầu phải nộp án phí giải quyết ly hôn sau khi bản án ly hôn đã có hiệu lực pháp luật. Khi đó, tại phần quyết định của bản án, số tiền tạm ứng sẽ được khấu trừ vào tiền án phí. Nếu tiền tạm ứng án phí còn dư, đương sự sẽ được hoàn lại khoản tiền này.
>>> Tham khảo: Mẫu đơn ly hôn đơn phương
3. Ai phải nộp án phí ly hôn đơn phương?
Theo Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trong các vụ án ly hôn, người nộp đơn ly hôn (nguyên đơn) phải chịu án phí sơ thẩm không phụ thuộc vào việc đơn yêu cầu có được chấp thuận hay không.
Trong trường hợp có tranh chấp chia tài sản thì hai vợ chồng, mỗi người sẽ chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp như đối với vụ án dân sự có giá ngạch tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia theo như quy định tại khoản 5, điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH:
“Các đương sự trong vụ án hôn nhân và gia đình có tranh chấp về việc chia tài sản chung của vợ chồng thì ngoài việc chịu án phí dân sự sơ thẩm còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp như đối với vụ án dân sự có giá ngạch tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia.”
Người nộp đơn ly hôn phải chịu án phí sơ thẩm
4. Nộp án phí đơn phương ly hôn ở đâu?
Đối với tiền tạm ứng án phí ly hôn đơn phương, tại Khoản 2 Điều 144 Bộ luật tố tụng dân sự cũng khẳng định:
Tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí được nộp cho cơ quan thi hành án có thẩm quyền để gửi vào tài khoản tạm giữ mở tại kho bạc nhà nước và được rút ra để thi hành án theo quyết định của Tòa án.
Tùy thuộc vào loại án phí, lệ phí sẽ quy định cơ quan có thẩm quyền thu theo Điều 10 Nghị quyết 326/2016/UBTNQH14, Cơ quan thi hành án dân sự thực hiện thủ tục thu án phí dân sự sơ thẩm. Do đó, cơ quan thi hành án cùng cấp với tòa án xét xử sẽ là nơi để nộp án phí đơn phương ly hôn.
5. Ai được miễn giảm phí nộp đơn ly hôn đơn phương
Theo quy định tại nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH, trường hợp cá nhân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ khi ly hôn sẽ được miễn nộp tiền án phí ly hôn đơn phương.
Gia đình liệt sĩ không cần lo lắng cho vấn đề ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền
6. Cơ sở pháp lý
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
- Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
Trên đây là toàn bộ những nội dung quy định liên quan vấn đề ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền theo quy định hiện hành. Luật Hoàng Đức hiện đang cung cấp dịch vụ ly hôn đơn phương trọn gói, hỗ trợ khách hàng từ khâu chuẩn bị giấy tờ đến các thủ tục pháp lý khi lên toà. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn về ly hôn đơn phương và các vấn đề khác có liên quan, đừng ngần ngại hãy Liên hệ tới Tổng đài tư vấn ly hôn trực tuyến qua HOTLINE 1900633268 của Luật Hoàng Đức để được hỗ trợ giải đáp.
Trân trọng./.
Bài viết liên quan
- Quyền hưởng thừa kế của con nuôi theo quy định pháp lý mới nhất
- Tội phạm là gì? Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng và các ví dụ
- Cập nhật quy định mới về trình tự và thủ tục giải quyết vụ án hình sự
- Phân biệt vi phạm hành chính và vi phạm hình sự
- Quyền và Nghĩa Vụ của Người Bào Chữa Theo Quy Định Hiện Hành
- Trường Hợp Nào Được Phép Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất?
- Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Lần Đầu
- Điều Kiện và Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương: Những Lưu Ý Quan Trọng
- Các Quy Định Pháp Lý Về Nghĩa Vụ Cấp Dưỡng Sau Ly Hôn
- Vợ Chồng Li Hôn Thì Quyền Nuôi Dưỡng Con Cái Thuộc Về Ai?
Bài viết mới
- Quyền hưởng thừa kế của con nuôi theo quy định pháp lý mới nhất
- Tội phạm là gì? Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng và các ví dụ
- Cập nhật quy định mới về trình tự và thủ tục giải quyết vụ án hình sự
- Phân biệt vi phạm hành chính và vi phạm hình sự
- Quyền và Nghĩa Vụ của Người Bào Chữa Theo Quy Định Hiện Hành
- Trường Hợp Nào Được Phép Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất?
- Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Lần Đầu
- Điều Kiện và Thủ Tục Ly Hôn Đơn Phương: Những Lưu Ý Quan Trọng
- Các Quy Định Pháp Lý Về Nghĩa Vụ Cấp Dưỡng Sau Ly Hôn
- Vợ Chồng Li Hôn Thì Quyền Nuôi Dưỡng Con Cái Thuộc Về Ai?
- Quy Định Pháp Luật Về Chia Tài Sản Thuộc Sở Hữu Chung
- Có được thay đổi nội dung di chúc đã lập hay không?
Nhiều lượt quan tâm
Chuyên mục
- Tư vấn luật
- TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP MIỄN PHÍ- HOTLINE: 1900633268
- TƯ VẤN LUẬT THỪA KẾ – HOTLINE: 1900633268
- TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI MIỄN PHÍ – HOTLINE: 1900633268
- Địa chỉ tòa án nhân dân Cấp Cao tại Hà Nội
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Hà Đông
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Ba Đình
- Địa chỉ tòa án nhân dân thành phố Hà Nội
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Hoàn Kiếm
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Long Biên
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Đống Đa