Năng Lực Trách Nhiệm Hình Sự Theo Quy Định Pháp Luật Mới Nhất 2024
Mục lục bài viết
1. Năng lực trách nhiệm pháp lý là gì?
1.1. Khái niệm
Năng lực trách nhiệm pháp lý là khả năng của cá nhân hoặc tổ chức phải chịu hậu quả bất lợi hoặc các biện pháp cưỡng chế của Nhà nước khi vi phạm pháp luật.
1.2. Phân loại năng lực trách nhiệm pháp lý
Năng lực trách nhiệm pháp lý được phân loại theo các lĩnh vực sau:
- Trách nhiệm hình sự
- Trách nhiệm dân sự
- Trách nhiệm hành chính
- Trách nhiệm kỷ luật
- Trách nhiệm hiến pháp
2. Năng lực trách nhiệm hình sự là gì?
Năng lực trách nhiệm hình sự là khả năng nhận thức được ý nghĩa xã hội của hành vi mình thực hiện và điều khiển được hành vi theo đòi hỏi của xã hội. Đây là điều kiện bắt buộc để cá nhân phải chịu trách nhiệm hình sự.
Người có năng lực trách nhiệm hình sự:
- Hiểu rõ hành vi mình thực hiện có tính nguy hiểm cho xã hội.
- Có khả năng kiềm chế, lựa chọn hành động phù hợp với các quy định pháp luật.
3. Đặc điểm của năng lực trách nhiệm hình sự
3.1. Khả năng nhận thức và điều khiển hành vi
- Có khả năng hiểu và nhận thức đúng tình huống, hành vi của mình.
- Hành động một cách tự do, không bị ép buộc, đe dọa hoặc lừa dối.
- Hiểu rõ hành vi của mình vi phạm pháp luật và có hậu quả nghiêm trọng.
3.2. Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự theo quy định mới nhất
Theo Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017:
- Người từ đủ 16 tuổi trở lên chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm.
- Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chỉ chịu trách nhiệm hình sự với các tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, bao gồm:
- Tội giết người, hiếp dâm, cướp tài sản, trộm cắp tài sản, sản xuất trái phép chất ma túy, khủng bố, phá hủy công trình quan trọng,…
4. Hạn chế năng lực trách nhiệm hình sự
Người bị hạn chế năng lực trách nhiệm hình sự là người mắc bệnh, khiến khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi bị suy giảm. Tuy nhiên, họ vẫn chịu trách nhiệm hình sự nhưng có thể được xem xét giảm nhẹ hình phạt (Điểm l Khoản 1 Điều 51 BLHS).
5. Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự
Theo Điều 21 Bộ luật Hình sự 2015:
Người không phải chịu trách nhiệm hình sự nếu tại thời điểm phạm tội:
- Mắc bệnh tâm thần hoặc
- Bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi của mình.
Ví dụ:
Một người bị tâm thần phân liệt thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội. Do mất khả năng nhận thức và kiểm soát hành vi, họ không bị truy cứu trách nhiệm hình sự nhưng sẽ bị áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh.
6. Miễn trách nhiệm hình sự và miễn hình phạt
Miễn trách nhiệm hình sự:
- Không bắt buộc người vi phạm chịu trách nhiệm hình sự trong các trường hợp:
- Chính sách pháp luật thay đổi.
- Có quyết định đại xá.
- Người vi phạm tự thú, lập công lớn, hoặc mắc bệnh hiểm nghèo.
Miễn hình phạt:
- Người đã bị kết án nhưng không phải thi hành hình phạt do được khoan hồng đặc biệt.
Nếu bạn cần tư vấn hoặc hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ Luật Hoàng Đức qua Hotline: 1900.633.268 để được giải đáp chi tiết và chuyên nghiệp!
Bài viết liên quan
- Những điều cần biết về vai trò của luật sư trong vụ án hình sự
- Ý nghĩa của chứng cứ trong vụ án hình sự
- Thời gian tạm giữ trong vụ án hình sự là bao lâu?
- Những vấn đề cần chứng minh trong vụ án hình sự là gì?
- Giá thuê luật sư và các dịch vụ pháp lý tại Luật Hoàng Đức
- Quyền hưởng thừa kế của con nuôi theo quy định pháp lý mới nhất
- Tội phạm là gì? Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng và các ví dụ
- Cập nhật quy định mới về trình tự và thủ tục giải quyết vụ án hình sự
- Phân biệt vi phạm hành chính và vi phạm hình sự
Bài viết mới
- Những điều cần biết về vai trò của luật sư trong vụ án hình sự
- Ý nghĩa của chứng cứ trong vụ án hình sự
- Thời gian tạm giữ trong vụ án hình sự là bao lâu?
- Những vấn đề cần chứng minh trong vụ án hình sự là gì?
- Giá thuê luật sư và các dịch vụ pháp lý tại Luật Hoàng Đức
- Năng Lực Trách Nhiệm Hình Sự Theo Quy Định Pháp Luật Mới Nhất 2024
- Quyền hưởng thừa kế của con nuôi theo quy định pháp lý mới nhất
- Tội phạm là gì? Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng và các ví dụ
- Cập nhật quy định mới về trình tự và thủ tục giải quyết vụ án hình sự
- Phân biệt vi phạm hành chính và vi phạm hình sự
- Quyền và Nghĩa Vụ của Người Bào Chữa Theo Quy Định Hiện Hành
- Trường Hợp Nào Được Phép Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất?
Nhiều lượt quan tâm
Chuyên mục
- Tư vấn luật
- TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP MIỄN PHÍ- HOTLINE: 1900633268
- TƯ VẤN LUẬT THỪA KẾ – HOTLINE: 1900633268
- TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI MIỄN PHÍ – HOTLINE: 1900633268
- Địa chỉ tòa án nhân dân Cấp Cao tại Hà Nội
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Hà Đông
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Ba Đình
- Địa chỉ tòa án nhân dân thành phố Hà Nội
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Hoàn Kiếm
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Long Biên
- Địa chỉ tòa án nhân dân quận Đống Đa